Với mười hai cung hoàng đạo trình bày sự đa dạng trong tính cách, thị hiếu và mục tiêu của mỗi người dựa trên ngày sinh của họ. Để đặt tên con theo cung hoàng đạo thì thầy u cần tìm hiểu thông báo yếu tố về các cung hoàng đạo. thông tin về cung hoàng đạo thường lôi kéo sự quan tâm của nhiều người, từ bí hiểm về ngày sinh, tình yêu đến việc hiểu rõ tính cách của mỗi cung. Dưới đây là một số thông báo yếu tố về mười hai cung hoàng đạo, giúp bạn chọn lọc nghề nghiệp ưa thích với từng cung của mình.
Cung hoàng đạo là gì?
Cung hoàng đạo là 1 khái niệm phổ thông trong chiêm tinh học, dựa trên sự đặt tên của những chòm sao trên bầu trời. Theo quan niệm này, không gian vũ trụ được chia thành mười hai phần bằng nhau, mỗi phần tương ứng với 1 cung hoàng đạo, có tên và biểu tượng biệt lập. Ngày sinh của mỗi người xác định cung hoàng đạo của họ, dựa trên vị trí của Mặt Trời khi đi qua những chòm sao trong năm.
12 cung hoàng đạo có thể có xuất phát từ thời kỳ cổ đại, khi con người sử dụng việc quan sát thiên văn để dự báo thời tiết, nông nghiệp và các sự kiện lịch sử. các nền văn minh khác nhau đã tăng trưởng những hệ thống cung hoàng đạo riêng, tuy nhiên, chúng thường có nhiều điểm tương đồng. Hệ thống cung hoàng đạo phổ thông nhất ngày nay là hệ thống tây phương, được liên quan bởi các nền văn minh Babylon, Hy Lạp và La Mã.
Theo hệ thống tây phương, 12 cung hoàng đạo theo tháng sinh bao gồm: Bạch Dương, Kim Ngưu, Song Tử, Cự Giải, Sư Tử, Xử Nữ, Thiên Bình, Bọ Cạp, Nhân Mã, Ma Kết, Bảo Bình và Song Ngư. Ngày sinh của mỗi người trong 12 cung hoàng đạo này được cho là ảnh hưởng đến tính cách và căn số của họ.
Nguồn gốc của cung hoàng đạo
Khái niệm về cung hoàng đạo là một trong những khía cạnh quan yếu của thiên văn chương, biểu lộ sự vận động của Mặt Trời qua những chòm sao để tạo thành 1 vòng tròn lớn. Vòng tròn này được chia thành mười hai phần bằng nhau, mỗi phần ứng với một trong mười hai chòm sao được gọi là cung hoàng đạo, bao gồm: Bạch Dương, Kim Ngưu, Song Tử, Cự Giải, Sư Tử, Xử Nữ, Thiên Bình, Bọ Cạp, Nhân Mã, Ma Kết, Bảo Bình và Song Ngư.
Ngày sinh của mỗi người xác định cung hoàng đạo của họ, với niềm tin rằng mỗi cung hoàng đạo sẽ mang những đặc điểm cá nhân, tính cách biệt lập.
Cung hoàng đạo có xuất phát từ thời kỳ cổ đại, được sáng tạo ra bởi các nhà chiêm tinh học Babylon. Tên tiếng Anh cho cung hoàng đạo là Zodiac, có tức thị “Bánh xe cuộc sống”, với 12 phần bằng nhau. ngày nay, việc sử dụng cung hoàng đạo để tiên đoán ngày mai, khám phá sự nghiệp và tình ái đã trở nên phổ quát trong giới trẻ.
những bí ẩn của 12 cung hoàng đạo có thể được thể hiện phê chuẩn 4 nhóm chi tiết: Nước, Lửa, Đất và ko Khí, tương ứng với 4 mùa trong năm: Xuân, Hạ, Thu, Đông.
Chi tiết Nước: Bọ Cạp, Cự Giải và Song Ngư là những cung hoàng đạo mang chi tiết Nước. đặc thù của các người này là vô cùng mẫn cảm, dễ xúc động và có trực quan cao. Tâm hồn của họ giống như đại dương bát ngát, bí mật và phong phú về cảm xúc. Họ luôn sẵn lòng giúp đỡ mọi người mà không cần có đề nghị cụ thể.
Chi tiết Lửa: Bao gồm cung Sư Tử, Bạch Dương và Nhân Mã. những người thuộc nhóm này giống như các ngọn lửa hừng hực, khó kiểm soát được tính cách nóng tính của mình. ngoài ra, họ lại siêu mạnh mẽ, năng động và yêu thích.
Khía cạnh Đất: Bao gồm cung Ma Kết, Xử Nữ và Kim Ngưu. Tính cách nổi bật của họ là trung thành, ổn định, thủ cựu và đôi khi cũng cực kỳ dễ xúc động.
Khía cạnh ko Khí: Bao gồm cung Song Tử, Bảo Bình và Thiên Bình. những người thuộc nhóm này có ý thức lý trí, khả năng giao tiếp tốt, tư duy sáng ý và thích tham gia vào các hoạt động văn hóa, bàn luận.
Cung hoàng đạo có ý nghĩa như thế nào trong đời sống thường ngày
Trong đời sống thông thường, cung hoàng đạo mang ý nghĩa lớn đối với nhiều người, bởi chúng có thể thúc đẩy đến nhiều chi tiết của cuộc sống, bao gồm:
1.Tính cách và hành vi:
Một số người tin rằng cung hoàng đạo có thể phản ánh tính cách và hành vi của một người. Dựa vào cung hoàng đạo của mình, họ có thể tìm hiểu và nhận mặt những đặc điểm tính cách, thị hiếu và phong cách sống của bản thân.
2. Quan hệ và tình cảm:
Cung hoàng đạo cũng có thể ảnh hưởng đến mối quan hệ và tình cảm của một người. Theo quan điểm của một số người, những cung hoàng đạo có thể tương sinh hoặc tương khắc với nhau, liên quan đến sự hòa hợp trong mối quan hệ và khả năng hiểu biết lẫn nhau.
3. Quyết định và đồ mưu hoạch:
1 số người sử dụng cung hoàng đạo để đồ mưu hoạch cho ngày mai và ra quyết định. Họ có thể tìm kiếm lời khuyên từ astrologers hoặc đọc về tương hợp giữa cung hoàng đạo của mình và những sự kiện trong cuộc sống.
4. tâm cảnh và cảm xúc:
1 số người tin rằng cung hoàng đạo có thể tác động đến tâm cảnh và cảm xúc của họ. Họ có thể theo dõi dự đoán hàng ngày hoặc hàng tuần của cung hoàng đạo của mình để hiểu về các thách thức hoặc cơ hội sắp tới và chuẩn bị tinh thần cho chúng.
Tóm lại, mặc dầu chẳng phải ai cũng tin vào tác động của cung hoàng đạo đối với cuộc sống hàng ngày, nhưng nó vẫn đóng vai trò quan yếu trong việc hiểu về bản thân, quan hệ và các quyết định trong cuộc sống.
Cung hoàng đạo hiện diện cho điều gì?
Cung hoàng đạo hiện diện để đại diện cho 1 phần của quỹ đạo Mặt Trời khi nó vận động qua những chòm sao trong vòng một năm. Mỗi cung hoàng đạo tương ứng với một khu vực nhất quyết trên bầu trời và có một tượng trưng riêng biệt.
Trong lịch sử, cung hoàng đạo đã được sử dụng từ thời cổ đại để dự báo và hiểu về con người và cuộc sống. Theo chiêm tinh học, vị trí của Mặt Trời vào ngày tháng sinh của một người xác định cung hoàng đạo của họ, từ đấy, 1 số dự báo có thể được thực hiện về tính cách, mối quan hệ, sự nghiệp và những yếu tố khác của cuộc sống.
Mỗi cung hoàng đạo mang theo 1 tụ tập riêng của đặc điểm và thuộc tính, được cho là tương tác đến tính cách và hành vi của những người sinh trong cung đấy. chả hạn, Bạch Dương thường được trình bày là mạnh mẽ và cả quyết, trong khi Song Ngư thường được xem là mẫn cảm và linh tính.
ngoài ra, cung hoàng đạo cũng được sử dụng trong nhiều nền văn hóa khác nhau như 1 phương tiện thể để hiểu và biểu thị con người và thế giới quanh đó. Dù có tin vào chiêm tinh học hay ko, cung hoàng đạo vẫn là một phần của văn hóa phổ biến và có liên quan đến cách mọi người nhìn nhận và liên quan với nhau.
Sơ lược về 12 cung hoàng đạo
Theo lý thuyết của chiêm tinh học, cung hoàng đạo được chia thành mười hai phần tương ứng với 12 tượng trưng khác nhau trên bầu trời. Mỗi cung hoàng đạo mang theo một hội tụ đặc điểm biệt lập, và ngày sinh của mỗi cung hoàng đạo được coi là chi tiết quyết định đến tính cách và những điểm đặc trưng của từng cung.
Cung Ma Kết (22/12 – 19/1)
Tên thường gọi: Ma Kết (nổi danh với cái tên khác là Nam Dương)
Tên theo tiếng Anh: Capricorn
biểu trưng của cung: Con dê
Khoảng ngày sinh: 22/12 đến 19/01
Thuộc nhóm yếu tố: Đất
Chòm sao chiếu mệnh: Sao thổ
điểm cộng: Tính đáng tin cậy, sự thực tế, ý thức lạc quan, tầm nhìn xa trông rộng, sự tuyệt vời, trí tinh tường và sự bền chí.
Nhược điểm: Thường có tính cách bướng bỉnh, thích tự mâu thuẫn với ý kiến riêng của mình, thường cảm thấy đơn chiếc và trống rỗng.
Màu sắc đem lại may mắn cho Ma Kết: Đen, nâu và đỏ.
Ma Kết thích hợp với các cung hoàng đạo: Kim Ngưu, Xử Nữ và Song Ngư.
Cung Bảo Bình (20/1 – 18/2)
Tên thường gọi: Bảo Bình, Bảo Bình Tòa và Thủy Bình.
Tên theo tiếng Anh: Aquarius
biểu tượng của cung: Người cầm bình nước
Khoảng ngày sinh: 20/01 đến 18/02
Thuộc nhóm nhân tố: Khí
Chòm sao chiếu mệnh: Sao Thiên Vương
điểm cộng: hầu hết người thuộc cung Bảo Bình đều có tính trầm tĩnh, thực tiễn và thông minh. Họ cũng là những người có lòng độ lượng, thân thiện và sống độc lập.
Nhược điểm: Dễ bị hấp tấp và nổi loàn, thích biến đổi chóng vánh, tính nết ko ổn định.
Màu sắc đem đến may mắn cho Bảo Bình: Màu đồng.
Bảo Bình thích hợp với các cung hoàng đạo: Song Tử, Thiên Bình và chính Bảo Bình.
Cung Song Ngư (19/2 đến 20/3)
Tên thân thuộc: Song Ngư
Tên theo tiếng Anh: Pisces
tượng trưng của cung: 2 con cá có phần đuôi đan vào nhau.
Khoảng ngày sinh: 19/02 đến 20/03
Thuộc nhóm nguyên tố: Nước
Chòm sao chiếu mệnh: Sao Hải Vương
ưu thế: Song Ngư được biết đến với tính nết tốt bụng, điềm đạm và có khiếu thẩm mỹ cao. Họ cũng vô cùng tận tình, bền chí và luôn sẵn lòng giúp đỡ người khác.
Nhược điểm: Thường thiếu quyết đoán và có suy nghĩ ko thực tiễn, dễ mất tụ tập vào thực tiễn.
Màu dung nhan mang đến may mắn cho Song Ngư: Màu trắng.
Song Ngư ưa thích với những cung hoàng đạo: Cự Giải, Bọ Cạp và cũng là Ma Kết.
Cung Bạch Dương (21/3 đến 20/4)
Tên thường gọi: Bạch Dương, Dương Cưu
Tên theo tiếng Anh: Aries
tượng trưng của cung: Con cừu đực với đôi sừng dài
Khoảng ngày sinh: 21/03 đến 20/04
Thuộc nhóm nhân tố: Lửa
Chòm sao chiếu mệnh: Sao Hỏa
điểm cộng: Bạch Dương vô cùng năng động, thích sự mạo hiểm, linh hoạt và dũng mãnh. Họ luôn ngập tràn năng lượng, trung thực và có tinh thần hướng ngoại.
Nhược điểm: Thường có tính máu chiến, dễ bốc đồng và hay mất kiên nhẫn.
Màu nhan sắc mang lại may mắn cho Bạch Dương: Màu đỏ.
Bạch Dương thích hợp với các cung hoàng đạo: Nhân Mã, Sư Tử và chính là Bạch Dương.
Cung Kim Ngưu (21/4 đến 21/5)
Tên quen thuộc: Kim Ngưu
Tên theo tiếng Anh: Taurus
biểu tượng của cung: Con bò đực với đôi sừng nhan sắc bén
Khoảng ngày sinh: 21/04 đến 20/05
Thuộc nhóm yếu tố: Đất
Chòm sao chiếu mệnh: Sao Kim
điểm cộng: Kim Ngưu vô cùng quả quyết và logic, cũng như là một hào kiệt nghệ thuật. Họ cũng cực kỳ tốt bụng, sẵn lòng giúp đỡ người khác, máu nóng và kiên nhẫn.
Nhược điểm: Thường có định kiến, đôi khi ngang bướng và khó chịu.
Màu sắc đẹp đem đến may mắn cho Kim Ngưu: Màu hồng.
Cung Song Tử (22/5 đến 21/6)
Tên thường gọi: Song Tử, Song Nam và Song Sinh
Tên theo tiếng Anh: Gemini
biểu tượng của cung: Cặp anh em hoặc chị em song sinh
Khoảng ngày sinh: 21/05 đến 21/06
Thuộc nhóm nguyên tố: Khí
Chòm sao chiếu mệnh: Sao Thủy
thế mạnh: Sự nhanh nhạy, sự thông minh và khả năng nắm bắt tình huống tốt là các đặc điểm vượt trội của Song Tử. Họ có sức hút và tính cách vui vẻ, luôn lôi kéo những người kế bên.
Nhược điểm: Sự vui vẻ có thể khiến cho Song Tử trở nên quá quan tâm đến việc tạo ra niềm vui trong cuộc sống và dễ mất kiên nhẫn với sự đổi thay.
Màu sắc đẹp đem lại may mắn cho Song Tử: Màu Vàng
Song Tử thích hợp với các cung hoàng đạo: Kim Ngưu, Xử Nữ, Ma Kết.
Cung Cự Giải ( 22/6 đến 22/7)
Tên thường gọi: Cự Giải, Bắc Giải
Tên theo tiếng Anh: Cancer
tượng trưng của cung: Con cua với đôi càng lớn, khỏe
Khoảng ngày sinh: 22/06 đến 22/07
Thuộc nhóm yếu tố: Nước
Chòm sao chiếu mệnh: Mặt Trăng
ưu thế: Cự Giải có sự tưởng tượng sâu nhan sắc, khả năng mau chóng nắm bắt và xử lý các cảnh huống. Họ là người gia đình với tính cách dịu dàng, kỹ càng và nhiệt tình. tuy nhiên, sự nhạy cảm của họ là một thế mạnh.
Nhược điểm: Cự Giải thường cảm thấy quá nhạy cảm và có thể trở nên chiếm hữu và tham lam, gây ra sự mất thiện cảm từ người khác.
Màu nhan sắc mang lại may mắn cho Cự Giải: Màu Xanh lá cây
Cự Giải yêu thích với các cung hoàng đạo: Cự Giải, Song Ngư và Bọ Cạp
Cung Sư Tử (23/7 đến 23/8)
Tên thường dùng: Sư Tử
Tên theo tiếng Anh: Leo
biểu tượng của cung: Con sư tử
Khoảng ngày sinh: 23/07 đến 22/08
Thuộc nhóm yếu tố: Lửa
Chòm sao chiếu mệnh: Mặt Trời
thế mạnh: Sư Tử là 1 trong các cung hoàng đạo tâm huyết và trung thành nhất. Họ là những người chia sẻ, đầy lòng từ bi và luôn sẵn lòng giúp đỡ người khác.
Nhược điểm: Do tính cách của mình, Sư Tử có thể trở nên tự thị, tự mãn và thỉnh thoảng quá tiêu hao và táo tợn.
Màu sắc đẹp đem lại may mắn cho Sư Tử: Màu Vàng và Màu Đỏ.
Sư Tử yêu thích với các cung hoàng đạo: Sư Tử, Bạch Dương, Nhân Mã
Cung Xử Nữ (24/8 đến 22/9)
Tên thường gọi: Xử Nữ, Thất Nữ, mắc cỡ
Tên theo tiếng Anh: Virgo
biểu trưng của cung: Hình ảnh của một nàng hổ thẹn
Khoảng ngày sinh: Từ ngày 23/08 đến 22/09
Thuộc nhóm nhân tố: Đất
Chòm sao chiếu mệnh: Sao Thủy
ưu thế: Xử Nữ có tính kỹ càng, khiêm tốn và sành điệu. Họ cũng siêu giỏi trong việc xây dựng và duy trì các mối quan hệ thân thiết.
Nhược điểm: Tuy có khả năng xây dựng mối quan hệ tốt nhưng Xử Nữ cũng có thể trở nên quá kén chọn và tò mò về cuộc sống của người khác.
Màu sắc đẹp mang lại may mắn cho Xử Nữ: Màu Xám
Xử Nữ ưng ý với các cung hoàng đạo: Kim Ngưu, Song Tử, và Nhân Mã.
Cung Thiên Bình (23/9 đến 23/10)
Tên thường gọi: Thiên Bình, Thiên Xứng
Tên theo tiếng Anh: Libra
biểu tượng của cung: 1 cái cân
Khoảng ngày sinh: Từ ngày 23/09 đến 23/10
Thuộc nhóm nhân tố: Khí
Chòm sao chiếu mệnh: Sao Kim
thế mạnh: Thiên Bình luôn tôn trọng công bằng, có gu thẩm mỹ tốt, hấp dẫn và có kỹ năng giao tiếp tốt.
Nhược điểm: Thiên thông thường có xu hướng đo đắn và lười nhác đôi khi. Họ cũng có thể phóng túng trong một số trường hợp.
Màu dung nhan đem đến may mắn cho Thiên Bình: Màu Nâu
Thiên Bình phù hợp với các cung hoàng đạo: Thiên Bình, Bảo Bình và Song Tử.
Cung Bọ Cạp (24/10 đến 22/11)
Tên thường gọi: Bọ Cạp, Thiên Yết, Hổ Cáp và Thần Nông
Tên theo tiếng Anh: Scorpio
biểu tượng của cung: Hình ảnh của 1 con bọ cạp
Khoảng ngày sinh: Từ ngày 24/10 đến 22/11
Thuộc nhóm nguyên tố: Nước
Chòm sao chiếu mệnh: Sao Hỏa và Sao Diêm Vương
điểm cộng: Bọ Cạp tinh tường, có trí tuệ và có khả năng nhận mặt sâu sắc đẹp. Họ khá mẫn cảm nhưng lại sâu sắc đẹp và tận tâm. Bọ Cạp thích sống độc lập và tự chủ.
Nhược điểm: Với tính nhạy cảm của mình, Bọ Cạp thường dễ hiềm nghi về ý định của người khác. Họ cũng có thể tỏ ra tự thị và thỉnh thoảng cực đoan.
Màu dung nhan đem đến may mắn cho Bọ Cạp: Màu Đen và Màu Tím
Bọ Cạp thích hợp với những cung hoàng đạo: Song Ngư, Ma Kết và Cự Giải.
Cung Nhân Mã (23/11 đến 21/12)
Tên thường gọi: Nhân Mã, Cung Thủ và Xạ Thủ
Tên theo tiếng Anh: Sagittarius
tượng trưng của cung: Hình ảnh của 1 người bắn cung
Khoảng ngày sinh: Từ ngày 23/11 đến 21/12
Thuộc nhóm nhân tố: Lửa
Chòm sao chiếu mệnh: Sao Mộc
điểm cộng: đa số những Nhân Mã thường sở hữu sắc đẹp thiết kế, kết hợp với trí tuệ sâu sắc đẹp và tính cách lạc quan. Họ là những người gan góc và có nhiều anh tài.
Nhược điểm: Nhân Mã thường hay quên và có xu thế bất cẩn đôi khi.
Màu dung nhan đem lại may mắn cho Nhân Mã: Màu Xanh nước biển
Nhân Mã ưng ý với những cung hoàng đạo: Sư Tử, Bạch Dương và Xử Nữ.
Gợi ý đặt tên con theo cung hoàng đạo
1. Tên con theo cung Bạch Dương (21/03 – 20/04)
Trẻ sinh trong cung Bạch Dương thường có tính cách mạnh mẽ, gan góc đối diện với mọi thử thách. Phụ huynh thường nhận thấy con trẻ tự tín, can đảm khi tham dự các hoạt động ngoại khóa, và thường thích khám phá, đi du lịch hoặc tham gia vào những hoạt động tạo hình ngoài trời.
ba má nên quan sát và khuyến khích con tham dự nhiều hoạt động sáng tạo như học đàn, vẽ tranh, hoặc hát hò để tăng trưởng tố chất năng động và sáng tạo của con.
Dưới đây là một số gợi ý về tên cho bé trai và bé gái sinh trong cung Bạch Dương:
A: Mang ý nghĩa mạnh mẽ, độc lập, và có nghĩa vụ
C: mô tả sự năng động và chứa chan năng lượng
Tên bé trai và bé gái theo cung Bạch Dương: Ánh, Anh, An, Chi, Cúc, Chương, Chung, Châu, Chí
2. Tên con theo cung Kim Ngưu (21/4 – 20/5)
Trẻ thuộc cung Kim Ngưu thường mang tính cách mạnh mẽ, độc lập và trách nhiệm cao. tía má không cần phải lo âu nhiều về con vì chúng thường tạo ra không gian riêng cho bản thân và thích sự tự chủ.
Khi đi học hoặc tham dự các hoạt động vui chơi, những bé thường tuân thủ nguyên tắc và làm việc một cách nghiêm chỉnh.
Dưới đây là một số gợi ý về tên cho bé trai và bé gái sinh trong cung Kim Ngưu:
V: biểu thị tính cứng rắn, mạnh mẽ và độc lập với môi trường xung quanh
U: diễn tả sự nhẫn nại và khả năng ghi nhớ tốt
Tên bé trai và bé gái theo cung Kim Ngưu: Vy, Vũ, Viên, Uyên, Việt, Vinh, Vương.
3. Tên con theo cung Song Tử (21/4-20/6)
thông minh sáng tạo, nhạy bén và tư duy tốt chính là tính cách mà các bé cung Song tử có được. những bé có khả năng học ngôn ngữ mới rất mau chóng và thích sự tìm tòi, khám phá mọi thứ cực kỳ nhanh. những ông bố bà mẹ khi có con thuộc cung này sẽ cực kỳ tự hào vì bé có sự sáng suốt nổi bật mà ko phải học quá nhiều vẫn biết được nhiều điều.
Đừng lo về cách đặt tên con, cha mẹ hãy tham khảo các chữ cái đặt tên con hay nhé!
H: trình bày sự tham vọng, giàu trí hình dung, giàu tình cảm
K: mang tính sáng suốt, linh lợi, hoạt bát
Tên bé trai và bé gái theo cung Song tử: Khánh, Kha, Hào, Hiền, Hải, Hà, Hưng, Hương
4. Tên con theo cung Cự giải (21/06-22/07)
Khi những bé nào thuộc cung Cự giải sẽ vô cùng giàu tình cảm, ngọt ngào, biết cách yên ủi người khác; ngoài ra những ông bố bà mẹ sẽ thấy những con có chút nhạy cảm và dễ bị thương tổn, dễ nhạy cảm với môi trường kế bên. những bé cũng vô cùng tinh tường, nhạy bén, biết cách xử lý cảnh huống khi có chuyện gì xảy ra.
bố mẹ hãy đặt tên con theo những chữ chiếc dưới đây:
D: biểu lộ sự tinh tế, giàu lòng yêu thương
H: thông minh, thích sự an toàn
1 số tên hay dành cho bé: Duyên, Dương, Huyền, Hân
5. Tên con theo cung Sư Tử (23/07-22/08)
Cung Sư Tử đại diện cho sức mạnh và tự hào. trẻ nít sinh trong cung này thường tỏ ra tự phụ và can đảm trước mọi thách thức. Họ thích được khen ngợi khi hoàn tất 1 nhiệm vụ và thường có động lực cạnh tranh để đạt được thành công.
các chữ cái ưa thích cho việc đặt tên con theo cung Sư Tử:
M: biểu trưng của sự cầu tiến và kiên tâm vượt qua khó khăn.
T: Đại diện cho tính tốt bụng và sẵn lòng trợ giúp người khác.
1 số tên yêu thích cho bé trai và bé gái: My, Mỹ, Trân, Tuấn, Thành, Thiện.
6. Tên con theo cung Xử Nữ (23/08-22/09)
các bé cung Xử Nữ thường sống cẩn thận và kỹ càng. Họ chịu khó trong việc học tập và thích giúp đỡ bạn bè cũng như gia đình. ngoài ra, chúng có thể ngại ngần khi đối mặt với thế giới bên ngoài.
Chữ chiếc thích hợp khi đặt tên cho con theo cung Xử Nữ:
P: biểu lộ tính hoạt bát và mong muốn trợ giúp người khác.
S: biểu lộ sự tinh tế và khả năng phân tách vấn đề.
một số tên đề nghị cho bé: Sương, Sang, Phú, Phương, Phi, Phụng.
7. Tên con theo cung Thiên Bình (23/09 – 22/10)
các bé thuộc cung Thiên thông thường siêu tốt bụng, sống đầy tình cảm và luôn lắng tai và thấu hiểu người khác. Họ được yêu quý bởi tính cách hoà nhã và hòa đồng.
Chọn những chữ chiếc sau để đặt tên cho con theo cung Thiên Bình:
T: mô tả tình cảm sâu sắc đẹp và sự để ý đến người khác.
X: miêu tả tính thân thiện và hòa đồng.
một số tên thích hợp cho bé trai và bé gái: Thảo, Thúy, Tuyền, Trân, thịnh, Thanh, Tuấn, Trung, Xuân, Xuyến, Xuyên…
8. Tên con theo cung Thiên Yết (23/10 – 21/11)
Cung Thiên Yết thường đặc trưng bởi sự tham vọng và kiên định. những bé sinh trong cung này thường cực kỳ mạnh mẽ, mê say sự giả mạo hiểm và thích khám phá điều mới. thầy u sẽ sửng sốt khi nhận thấy con của mình sáng ý và nhanh nhẹn như vậy. Họ cũng thích có không gian riêng và có xu hướng sống độc lập.
Chọn các chữ cái sau để đặt tên cho con theo cung Thiên Yết:
N: thể hiện sự thông minh, sáng tạo và linh hoạt.
Y: Tạo ra vẻ ngoài tinh khiết và tự tin đối mặt với mọi thách thức.
một số gợi ý tên cho bé: Ngân, Nghi, Nhân, Như, Ý, Yến, Nghĩa, Ngọc, Nhiên…
9. Tên con theo cung nữ Mã (22/11-21/12)
Nhân Mã thường được biết đến với tính sáng tạo, giả mạo hiểm và năng động. các bé thuộc cung này thường vui vẻ, năng động và thích tò mò. Họ luôn sẵn lòng trợ giúp người khác, dù công việc có dễ hay khó.
những chữ cái ưng ý để đặt tên cho con theo nô tỳ Mã:
D: mô tả khả năng lãnh đạo, sức mạnh và quyết đoán.
P: biểu đạt tính hòa đồng, vui vẻ và sẵn lòng viện trợ mọi người.
1 số tên hay để tham khảo: Phát, Phụng, Duyên, Dung, Dương.
10. Tên con theo cung Ma Kết (22/12-19/01)
các bé thuộc cung Ma Kết thường là các người trưởng thành và cả quyết. Họ tự lập, có tính cách tình cảm và dễ bị xúc động.
Chọn các chữ chiếc sau để đặt tên cho con theo cung Ma Kết:
G: trình bày tính trưởng thành, quyết đoán và mạnh mẽ.
B: mô tả lòng yêu thương và sẵn lòng chia sẻ với mọi người.
1 số tên cho bé trai và bé gái: Bích, Bảo, Giàu, Bình, Giang, Bách…
11. Tên con theo cung Bảo Bình (20/01-18/02)
Cung Bảo bình thường đại diện cho sự sáng suốt, linh hoạt và nhạy bén trong việc giải quyết vấn đề. những bé thuộc cung này thường tự giải quyết vấn đề và thẳng thắn trong lời nói, nhưng cũng rất được mọi ý trung nhân quý.
Chọn những chữ cái dưới đây để đặt tên cho con theo cung Bảo Bình:
S: biểu hiện tính năng động và sự mê say khám phá.
D: thể hiện tính mạnh mẽ và khả năng lãnh đạo.
một số tên cho bé: Sương, Sang, Sinh, Dung, Dương, Dũng…
12. Tên con theo cung Song Ngư (19/02-20/03)
các đứa trẻ thuộc cung Song Ngư thường có tính cách phúc hậu, tình cảm và xinh đẹp. Họ thích sự di chuyển và khám phá, nhưng cũng dễ bị tổn thương.
Chọn những chữ chiếc sau để đặt tên cho con theo cung Song Ngư:
H: biểu thị ý thức nghĩa vụ và bản lĩnh.
A: miêu tả sự tự tín và lòng vị tha.
1 số tên cho bé: Huân, Hải, Hiền, Hạnh, An, Anh, Ánh…
Kết luận
Dù là theo cung hoàng đạo nào, việc chọn tên cho con đều là một quá trình quan trọng và ý nghĩa. Mỗi cung hoàng đạo mang đến những đặc tính riêng biệt, và việc lựa chọn tên phản ánh sự độc đáo của con bạn cũng như những mong muốn và hy vọng của gia đình. Hãy cân nhắc và lựa chọn những tên phản ánh tình yêu và hy vọng của bạn dành cho con yêu.